This ad listing is expired.
0

12 thì trong tiếng anh, công thức & dấu hiệu nhận biết

Tỉnh/Thành phốToàn quốc
Quốc giaVietnam

Các bạn đang theo dõi bài viết 12 thì trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết trong loạt bài chia sẻ kiến thức tiếng Anh cho người mới bắt đầu. 12 thì sẽ được chia làm quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong bài viết, JES sẽ liệt kê các công thức, cấu trúc của các thì này và dấu hiệu của chúng để bạn có cái nhìn tổng quát và rõ nét hơn.

Tổng quan về thì hiện tại

1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)

Đối với 12 thì trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát và lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong ở thời gian hiện tại.

Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường:

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ To be:

  • Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O?

Dấu hiệu nhận biết

12 thì trong tiếng Anh thì Thì hiện tại đơn trong câu thường sẽ có những từ sau: Every, always, often, rarely, generally, frequently.

Cách dùng

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ex: I get up early every morning.
  • Để nói lên khả năng của một người. Ex: Thomas plays tennis very well.
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại EX: The football match starts at 20 o’clock.

Lưu ý: ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

  • Khẳng định: S +am is/are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/is/ are + not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are + S + V_ing+ O?

Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, now, right now, at the moment, at, look, listen.

Cách dùng

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ex: She is going to school at the moment.
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. Ex: She is always coming late.

Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love. hate ……….

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

12 thì trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

Công thức thì hiện tại hoàn thành

  • Khẳng định: S + have/has + V3/ED + O
  • Phủ định: S + have/has + NOT + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Have/has + S + V3/ED + O?

Dấu hiệu nhận biết

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. EX: John have worked for this company since 2005.
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. EX: I have met him several times

XEM THÊM: Chi tiết về thì hiện tại hoàn thành và bài tập áp dụng

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp tục trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Khẳng định: S + have/has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn:  Have/has + S + been + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết

Ở 12 thì trong tiếng Anh thì trong câu hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng

  • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. EX: I have been working for 3 hours.
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

XEM THÊM: Chi tiết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và bài tập áp dụng

31/08/2020 14:36

This ad has expired

Listing ID 8505f4ca88f32c18 75 total views, 2 today
Report problem
Processing your request, Please wait....

Liên hệ người đăng tin

Avatar of jes

jes

Listing Owner Member Since: 25/08/2020

Comments