This ad listing is expired.
0

Các quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai

Tỉnh/Thành phốToàn quốc

Tranh chấp đất đai là một trong những vấn đề xảy ra thường xuyên trong cuộc sống. Bạn đang gặp phải vấn đề liên quan đến tranh chấp đất đai mà chưa rõ những quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai.

Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để có được những thông tin cần thiết.

Những điều cần biết về tranh chấp đất đai

Vậy tranh chấp đất đai là gì? Có những loại tranh chấp đất đai nào?

Tranh chấp đất đai là gì?

Theo khoản 24 Điều 4 Luật Đất đai năm 2013, khái niệm tranh chấp đất đai được giải nghĩa như sau:

“Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai”. Ở đây, chúng ta cần lưu ý: đối tượng của tranh chấp đất đai không phải là quyền sở hữu đất, các chủ thể tham gia tranh chấp không phải là các chủ thể có quyền sở hữu đối với đất, vấn đề này đã được quy định cụ thể tại Điều 53 Hiến pháp năm 2013 và Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 “đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”.

Như vậy có thể hiểu tranh chấp đất đai là sự tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Theo đó tranh chấp đất đai sẽ bao gồm tranh chấp về quyền sử dụng đất hoặc tranh chấp ranh giới giữa các thửa đất.

Có những trường hợp tranh chấp đất đai nào?

Các trường hợp liên quan đến tranh chấp đất đai sẽ bao gồm 5 trường hợp cơ bản như sau:

  • Tranh chấp về quyền sử dụng đất: Tranh chấp giữa hai đối tượng để xác định xem ai là người có quyền sử dụng, sở hữu nhà ở.

  • Tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất hoặc thừa kế nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.

  • Tranh chấp về tài sản chung của vợ chồng bao gồm quyền sử dụng đất hoặc chia tài sản là nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.

Tranh chấp đất đai là sự tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.

  • Tranh chấp liên quan đến giao dịch về quyền sử dụng đất hoặc nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất. Các giao dịch có thể bao gồm: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển đổi quyền sử dụng đất hay các hoạt động liên quan đến việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất. Cũng có thể là các hoạt động liên quan đến thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

  • Tranh chấp về mục đích sử dụng đất.

Quy định của pháp luật về giải quyết tranh chấp đất đai

Đối với mọi trường hợp, trong Luật đất đai 2013, luôn khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải. Trong trường hợp không thể đi đến tiếng nói chung có thể giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải tại cấp cơ sở bằng cách gửi đơn đến UBND cấp xã, phường nơi có đất tranh chấp để tiến hành hòa giải.

Đối với mọi trường hợp, trong Luật đất đai 2013, luôn khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải.

Tranh chấp đất đai có thể giải quyết theo 02 phương thức như sau:

  • Khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền

  • Khiếu nại lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Quy định về giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã, phường

Hội đồng hòa giải tại UBND cấp xã, phường sẽ bao gồm:

  • Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND là Chủ tịch Hội đồng.

  • Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn.

  • Tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn.

  • Đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết tường tận về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó.

  • Cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn.

  • Đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (tùy từng trường hợp).

Khi tiến hành giải quyết tranh chấp, bắt buộc cả hai bên xảy ra tranh chấp phải có mặt.

Khi tiến hành giải quyết tranh chấp, bắt buộc cả hai bên xảy ra tranh chấp phải có mặt. Đối với trường hợp một trong 2 bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ 2 việc hòa giải sẽ được coi là không thành.

Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai được chia làm 02 trường hợp như sau:

  • Hòa giải thành:

Sau khi quá trình hòa giải thành công, nếu có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì UBND cấp xã sẽ tiến hành gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Tiếp đó, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân.

  • Hòa giải không thành:

Hòa giải không thành sẽ được chia là 02 trường hợp cụ thể như sau:

– Trường hợp 1: Tranh chấp đất đai mà một trong 2 bên liên quan có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 về tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì vụ việc sẽ do Tòa án nhân dân giải quyết.

– Trường hợp 2: Tranh chấp đất đai mà một trong 2 bên liên quan không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 về tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì chỉ có thể chọn 1 trong 2 hình thức giải quyết như sau:

+ Cách 1: Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh. (tùy từng trường hợp)

+ Cách 2. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

Lưu ý: Thời gian hòa giải tại UBND cấp xã là không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Thời gian hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã là không quá 45 ngày.

Yêu cầu về nội dung biên bản giải quyết:

Theo Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, biên bản hòa giải phải ghi đầy đủ thông tin sau:

  • Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải.

  • Thành phần hội đồng hòa giải.

  • Tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu).

  • Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.

  • Những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

Giải quyết tranh chấp đất đai có sổ đỏ

Bước 1: Bên khởi kiện chuẩn bị hồ sơ, hồ sơ khởi kiện sẽ bao gồm những loại giấy tờ sau:

  • Đơn khởi kiện theo mẫu.

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

  • Biên bản hòa giải có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.

  • Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước nhân dân của người khởi kiện.

  • Các giấy tờ chứng minh khác.

Bước 2: Cá nhân,tổ chức nộp đơn khởi kiện

Nơi nộp: Tòa án nhân dân cấp quận, huyện có đất đang tranh chấp.

Người khởi kiện có thể nộp đơn trực tiếp tại Tòa án nhân dân hoặc gửi đến tòa án theo đường bưu chính. Hoặc người khởi kiện cũng có thể gửi trực tuyến qua Cổng thông tin điện từ của Tòa án.

Bước 3: Tòa án nhân dân thụ lý và giải quyết

  • Trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ: tòa án có trách nhiệm thong báo cho đương sự và hướng dẫn bổ sung các thủ tục còn thiếu.

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ:

Tòa án thông báo cho đương sự về án phí tạm nộp. Sau khi người khởi kiện nộp đầy đủ án phí tại cơ quan thuế sẽ cần mang biên lai nộp lại cho phía Tòa án. Cuối cùng Tòa án sẽ thụ lý vụ án.

Trường hợp, hai bên xảy ra tranh chấp vẫn không đồng ý với kết quả giải quyết có thể tiếp tục nộp đơn khiếu nại lên chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố.

Quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án nhân dân:

Tòa án sẽ tổ chức hòa giải tại Tòa, nếu các bên không hòa giải thành thì sẽ Tòa án sẽ đưa vụ án tranh chấp đất đai ra xét xử sơ thẩm (nếu không thuộc trường hợp tạm đình chỉ hoặc đình chỉ).

Sau khi có bản án sơ thẩm các bên tranh chấp có quyền kháng cáo nếu không đồng ý với bản án. Kháng cáo phải có căn cứ.

Thời hạn giải quyết tranh chấp không quá 04 tháng có thể gia hạn không quá 02 tháng đối với những vụ việc thực tập theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự.

Giải quyết tranh chấp đất đai không có sổ đỏ

Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân xảy ra tranh chấp đất đai chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại UBND cấp quận, huyện.

Hồ sơ sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

  • Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã, phường.

  • Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp.

  • Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.

Bước 2: UBND cấp quận, huyện tiếp nhận hồ sơ.

Đối với trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Thời hạn thực hiện không quá 03 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ.

Bước 3: UBND cấp quận, huyện giải quyết yêu cầu.

Chủ tịch UBND cấp quận, huyện sẽ giao trách nhiệm giải quyết cho cơ quan tham mưu. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp. Nếu 2 bên xảy ra tranh chấp đất đai vẫn không tìm được tiếng nói chung, cơ quan có thể tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai.

Cuối cùng cơ quan tham mưu sẽ hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND ban hành quyết định giải quyết tranh chấp.

Bước 4: Chủ tịch UBND cấp quận, huyện ban hành kết quả giải quyết

Chủ tịch UBND cấp quận, huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp.

Trường hợp, hai bên xảy ra tranh chấp vẫn không đồng ý với kết quả giải quyết có thể tiếp tục nộp đơn khiếu nại lên chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố. Hoặc có thể khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính với nội dung khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch UBND cấp quận, huyện.

Thời hạn giải quyết tranh chấp đất đai không có sổ đỏ là không quá 45 ngày làm việc. Riêng các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Xem thêm bài viết: Luật quy hoạch đô thị năm 2020 đầy đủ nhất

26/11/2020 19:23

This ad has expired

Listing ID 465fbf9dd944f65 59 total views, 1 today
Report problem
Processing your request, Please wait....

Liên hệ người đăng tin

Avatar of VanThu

VanThu

Listing Owner Member Since: 23/11/2020

Comments