100

DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU HÀNG HÓA ĐỘC QUYỀN TẠI CỤC SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Địa chỉSố 60 Lê Trung Nghĩa, Phường 12, Quận Tân Bình, TP.HCM
Quận/huyệnHồ Chí Minh
Tỉnh/Thành phốToàn quốc
Quốc giaVietnam

Xem nhanh

  1. Khái niệm nhãn hiệu2. Quyền đăng ký nhãn hiệu3. Ý nghĩa của việc đăng ký độc quyền nhãn hiệu4. Phân loại nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu5. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký nhãn hiệu độc quyền6. Hướng dẫn quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm tại Cục Sở hữu trí tuệ7. Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu8. Quy định về Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu9. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu10. Báo giá chi phí dịch vụ đăng ký nhãn hiệu11. Địa chỉ dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa uy tín chuyên nghiệp tại HCM12. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Thiên Di13. Tại sao nên lựa chọn dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Thiên Di14. Thông tin liên hệ

 Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa – nhãn hiệu sản phẩm- nhãn hiệu độc quyền – nhãn hiệu quốc tế tại cục sở hữu trí tuệ

Mục lục

1. Khái niệm nhãn hiệu

Nhãn hiệu là dấu hiệu để nhận biết, phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức hay cá nhân khác nhau (Theo điều khoản 16 điều 4 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và năm 2019 sau đây gọi tắt là Luật SHTT). Ngoài khái niệm này thì nhãn hiệu còn phải “Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc; Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác”

Đăng ký nhãn hiệu là thủ tục nhằm xác lập yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu từ Cục sở hữu trí tuệ cho chủ sở hữu nhãn hiệu được độc quyền sử dụng nhãn hiệu tại Việt Nam trong lĩnh vực kinh doanh, hoặc sản phẩm, dịch vụ đăng ký bảo hộ. Yêu cầu đăng ký nhãn hiệu được thể hiện trên thông tin tờ khai đăng ký nhãn hiệu mà chủ sở hữu khai nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ theo nguyên tắc nộp đơn đầu tiên. Vậy, làm sao để hoàn thành chính xác thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền?

2. Quyền đăng ký nhãn hiệu

Để một nhãn hiệu được bảo hộ thì không chỉ có điều kiện về nhãn hiệu mang đi bảo hộ mà cón có điều kiện khách đó là quyền đăng ký nhãn hiệu. Không phải ai cũng có quyền đăng ký nhãn hiệu cho một sản phẩm, dịch vụ nào đó trên thị trường.

Theo quy định tại Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ sung năm 2009 thi các cá nhân, tổ chức sau đây có quyền đăng ký nhãn hiệu:

  • Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp;
  • Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó;
  • Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; Đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó;
  • Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó;
  • Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với điều kiện:
    • Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
    • Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.

Lưu ý: Cá nhân, tổ chức có quyền đăng ký nhãn hiệu ở trên kể cả người có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu đều có quyền chuyển giao quyền đăng ký nhãn hiệu cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao quyền phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.

Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Xem thêm: ĐĂNG KÝ SÁNG CHẾ

3. Ý nghĩa của việc đăng ký độc quyền nhãn hiệu

Việc đăng ký nhãn hiệu hàng hóa giúp cho người tiêu dùng phân biệt được sản phẩm/dịch vụ của công ty với các công ty khác

Một nhãn hiệu đã được đăng ký là điều kiện pháp lý quan trọng trong việc tạo dựng thương hiệu cho chiến lược phát triển bền vững của công ty đặc biệt là việc quảng cáo, marketing cho sản phẩm

Một nhãn hiệu được đăng ký giúp cho nhà sản xuất ý thức được việc duy trì chất lượng sản phẩm, không xâm phạm đến quyền lợi của người tiêu dùng.

Tạo ra cơ sở phát sinh quyền sở hữu là căn cứ cho việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến sản phẩm

Tạo uy tín trong thị trường khi sản phẩm của công ty có ký hiệu @ bên cạnh nhãn hiệu và được đăng vào Đăng bạ nhãn hiệu quốc gia

4. Phân loại nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Xác định nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu chính là xác định phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu. Theo đó, việc phân loại nhóm hàng hóa, dịch vụ này sẽ dựa trên bảng phân loại hàng hóa dịch vụ Ni xơ phiên bản 11 liên quan đến đăng ký nhãn hiệu.

Khi nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, cần phải xác định cụ thể sản phẩm, dịch vụ mà nhãn hiệu đi kèm. Bảng phân loại hàng hóa dịch vụ được chia thành 45 nhóm, từ nhóm 1 đến nhóm 34 là các nhóm về hàng hóa, từ nhóm 35 đến nhóm 45 là các nhóm về dịch vụ.

Các sản phẩm, dịch vụ này được liệt kê cụ thể trong 45 nhóm theo Thỏa ước Nice 10.

4.1. Nhóm Hàng hoá

Nhóm 1. Sản phẩm hoá học dùng cho công nghiệp, khoa học, nhiếp ảnh, cũng như nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp; Các loại nhựa nhân tạo dạng thô, chất dẻo dạng thô; Phân bón; Hợp chất chữa cháy; Chế phẩm dùng để tôi, ram và hàn kim loại; Chế phẩm để bảo quản thực phẩm; Chất để thuộc da; Chất dính dùng trong công nghiệp.

Nhóm 2. Thuốc màu, sơn, vecni; Chất chống rỉ và chất bảo quản gỗ; Thuốc nhuộm; Thuốc cắn màu; Nhựa tự nhiên dạng thô; Kim loại dạng lá và dạng bột dùng cho hoạ sĩ, người làm nghề trang trí, nghề in và nghệ sĩ.

Nhóm 3. Chất để tẩy trắng và các chất khác dùng để giặt; Chất để tẩy rửa, đánh bóng, tẩy dầu mỡ và mài mòn; Xà phòng; Nước hoa, tinh dầu, mỹ phẩm, nước xức tóc; Thuốc đánh răng.

Nhóm 4. Dầu và mỡ công nghiệp; Chất bôi trơn; Chất để thấm hút, làm ướt và làm dính bụi; Nhiên liệu (kể cả xăng dùng cho động cơ) và vật liệu cháy sáng; Nến, bấc dùng để thắp sáng.

Nhóm 5. Các chế phẩm dược, thú y; Chế phẩm vệ sinh dùng cho mục đích y tế; Chất ăn kiêng dùng trong ngành y, thực phẩm cho em bé; Cao dán, vật liệu dùng để băng bó; Vật liệu để hàn răng và sáp nha khoa; Chất tẩy uế; Chất diệt động vật có hại; Chất diệt nấm, diệt cỏ.

Nhóm 6. Kim loại thường và hợp kim của chúng; Vật liệu xây dựng bằng kim loại; Cấu kiện bằng kim loại vận chuyển được; Vật liệu bằng kim loại dùng cho đường sắt; Cáp và dây kim loại thường không dùng để dẫn điện; Hàng ngũ kim và các vật dụng nhỏ làm bằng sắt; Ống dẫn và ống bằng kim loại; Két sắt an toàn; Sản phẩm kim loại thường không xếp trong các nhóm khác; Quặng kim loại.

Nhóm 7. Máy và máy công cụ ; Ðộng cơ và đầu máy (trừ loại động cơ dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Các bộ phận ghép nối và truyền động (không dùng cho các phương tiện giao thông trên bộ); Nông cụ (không thao tác thủ công); Máy ấp trứng.

Nhóm 8. Công cụ và dụng cụ cầm tay thao tác thủ công; Dao, kéo, thìa và dĩa; Vũ khí lạnh; Dao cạo.

Nhóm 9. Thiết bị và dụng cụ khoa học, hàng hải, trắc địa, nhiếp ảnh, điện ảnh, quang học, cân, đo, báo hiệu, kiểm tra, kiểm soát, giám sát, cấp cứu và giảng dạy, thiết bị và dụng cụ dùng để truyền dẫn, chuyển mạch, biến đổi, tích, điều chỉnh hoặc điều khiển năng lượng điện; Thiết bị ghi, truyền và tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh; Vật mang dữ liệu từ tính, đĩa ghi; Máy bán hàng tự động và các cơ cấu dùng cho các thiết bị làm việc khi bỏ vào đó xu hay thẻ; Máy tính tiền, máy tính, thiết bị xử lý dữ liệu và máy điện toán; Thiết bị dập lửa.

Nhóm 10. Thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, y tế, nha khoa và thú y, chân, tay giả, mắt và răng giả; Dụng cụ chỉnh hình; Vật liệu khâu vết thương.

Nhóm 11. Thiết bị để chiếu sáng, sưởi nóng, sinh hơi nước, nấu nướng, làm lạnh, sấy khô, thông gió, cấp nước và mục đích vệ sinh.

Nhóm 12. Xe cộ; Phương tiện giao thông trên bộ, trên không hoặc dưới nước.

Nhóm 13. Vũ khí cháy nổ; Đạn dược và đầu đạn; Chất nổ; Pháo hoa.

Nhóm 14. Kim loại quý và các hợp kim của chúng, các hàng hoá làm từ các kim loại này hoặc bọc bằng kim loại này mà không được xếp ở các nhóm khác; Ðồ trang sức, đồ kim hoàn, đá quý; Ðồng hồ và dụng cụ đo thời gian.

Nhóm 15. Dụng cụ âm nhạc.

Nhóm 16. Giấy, các tông và hàng hoá làm bằng các vật liệu này không được xếp trong các nhóm khác; Ấn phẩm; Vật liệu để đóng sách; Ảnh chụp; Văn phòng phẩm; Keo dán dùng cho văn phòng hoặc dùng cho gia đình; Vật liệu dùng cho các nghệ sĩ; Bút lông ; Máy chữ và đồ dùng văn phòng (không kể đồ đạc bằng gỗ); Ðồ dùng để hướng dẫn và giảng dạy (không kể máy móc dùng cho mục đích này); Vật liệu bằng chất dẻo để bao gói (không được xếp ở các nhóm khác); Chữ in; Bản in đúc (clisê).

Nhóm 17. Cao su, nhựa pec-ca, gôm, amiang, mi-ca và các sản phẩm làm từ các loại vật liệu này và không được xếp ở các nhóm khác; Bán thành phẩm bằng chất dẻo sử dụng trong sản xuất; Vật liệu để bao gói, bịt kín, cách ly; Ống mềm phi kim loại.

Nhóm 18. Da và giả da, sản phẩm bằng các vật liệu kể trên và không được xếp ở các nhóm khác; Da động vật; da sống; Rương, hòm, va li và túi du lịch; Ô, lọng và gậy chống; Roi ngựa và yên cương.

Nhóm 19. Vật liệu xây dựng phi kim loại; Ống cứng phi kim loại dùng cho xây dựng; Asphan, hắc ín, bitum; Các công trình, cấu kiện phi kim loại vận chuyển được; Ðài kỷ niệm phi kim loại.

Nhóm 20. Ðồ đạc (bàn, ghế, giường, tủ, giá, kệ,v.v…), gương, khung ảnh; Sản phẩm (chưa xếp vào các nhóm khác) bằng gỗ, li-e, lau, sậy, cói, liễu, sừng, xương, ngà voi, râu cá voi, vẩy, hổ phách, xà cừ, bọt biển, thế phẩm của các vật liệu này, hoặc làm bằng chất dẻo.

Nhóm 21. Dụng cụ và đồ chứa dùng cho gia đình hoặc bếp núc ; Lược và bọt biển; Bàn chải (không kể bút lông); Vật liệu dùng làm bàn chải; Ðồ lau dọn; Sợi thép rối; Thuỷ tinh thô hoặc bán thành phẩm (trừ kính dùng trong xây dựng); Ðồ thuỷ tinh, sành, sứ không xếp vào các nhóm khác.

Nhóm 22. Dây, dây thừng, lưới, lều (trại), vải bạt, vải nhựa (vải dầu), buồm, bao đựng, và túi (không xếp vào các nhóm khác); Vật liệu để đệm (lót) và nhồi (trừ cao su hoặc chất dẻo); Vật liệu sợi dệt dạng thô.

Nhóm 23. Các loại sợi dùng để dệt.

Nhóm 24. Vải và hàng dệt không xếp vào các nhóm khác; Khăn trải bàn và trải giường.

Nhóm 25. Quần áo, đồ đi chân, đồ đội đầu.

Nhóm 26. Ðăng ten và đồ thêu, ruy băng và dải; Khuy, khuy bấm, khuy móc, kim khâu và kim băng; Hoa nhân tạo.

Nhóm 27. Thảm, chiếu, thảm chùi chân, vải sơn và các vật liệu trải sàn khác, giấy dán tường (trừ loại làm bằng hàng dệt).

Nhóm 28. Trò chơi, đồ chơi; Dụng cụ thể dục thể thao không xếp trong các nhóm khác; Ðồ trang hoàng cây noel.

Nhóm 29. Thịt, cá, gia cầm và thú săn; Chất chiết ra từ thịt; Rau, quả được bảo quản, phơi khô hoặc nấu chín; Nước quả nấu đông, mứt, mứt quả; Trứng, sữa và các sản phẩm làm từ sữa; Dầu thực vật và mỡ ăn.

Nhóm 30. Cà phê, chè, ca cao, đường, gạo, bột sắn, bột cọ, chất thay thế cà phê; Bột và sản phẩm làm từ bột ngũ cốc, bánh mì, bánh, kẹo, kem ăn; Mật ong, nước mật đường; Men, bột nở; Muối, tương hạt cải; Dấm và nước xốt (gia vị); Gia vị; Kem lạnh.

Nhóm 31.Sản phẩm và hạt của nông nghiệp, nghề làm vườn và lâm nghiệp không xếp vào các nhóm khác; Ðộng vật sống; Rau và quả tươi; Hạt giống, cây và hoa tươi; Thức ăn cho động vật, mạch nha.

Nhóm 32. Bia; Nước khoáng, nước ga và các loại đồ uống không có cồn; Ðồ uống hoa quả và nước ép hoa quả; Xi-rô và các chế phẩm khác để làm đồ uống

Nhóm 33. Ðồ uống có cồn (trừ bia).

Nhóm 34. Thuốc lá; Vật dụng cho người hút thuốc; Diêm.

4.2. Nhóm dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Nhóm 35. Quảng cáo; Quản lý kinh doanh; Quản lý giao dịch; Hoạt động văn phòng.

Nhóm 36. Bảo hiểm; Tài chính;Tiền tệ; Bất động sản.

Nhóm 37. Xây dựng; Sửa chữa; Lắp đặt.

Nhóm 38.Viễn thông.

Nhóm 39. Vận tải; Ðóng gói và lưu giữ hàng hoá; Du lịch.

Nhóm 40. Xử lý vật liệu.

Nhóm 41.Giáo dục; Ðào tạo; Giải trí; Tổ chức các hoạt động thể thao và văn hoá.

Nhóm 42.Các dịch vụ khoa học và công nghệ và nghiên cứu, thiết kế có liên quan đến chúng; Các dịch vụ nghiên cứu và phân tích công nghiệp; Thiết kế và phát triển phần cứng và phần mềm máy tính;

Nhóm 43. Dịch vụ cung cấp thực phẩm và đồ uống; Chỗ ở tạm thời.

Nhóm 44. Dịch vụ y tế;Dịch vụ thú y; Chăm sóc vệ sinh và sắc đẹp cho người hoặc động vật; Dịch vụ nông nghiệp, dịch vụ làm vườn và dịch vụ lâm nghiệp.

Nhóm 45. Dịch vụ pháp lý; Dịch vụ an ninh nhằm bảo vệ người và tài sản; Các dịch vụ cá nhân và xã hội được cung cấp bởi người khác phục vụ cho các nhu cầu thiết yếu của cá nhân;

5. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký nhãn hiệu độc quyền

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu là tài liệu nộp tại Cơ quan đăng ký để làm căn cứ thẩm định đơn đăng ký trước khi đồng ý hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho người nộp đơn. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm những tài liệu sau đây:

  •  File nhãn hiệu cần đăng ký (file ảnh) – Khách hàng cung cấp
  • Nhóm sản phẩm, dịch vụ cần đăng ký nhãn hiệu – Khách hàng cung cấp thông tin, chúng tôi sẽ phân nhóm theo quy định của Luật
  • Thông tin chủ sở hữu đăng ký nhãn hiệu (theo giấy đăng ký kinh doanh; chứng minh nhân dân) – Khách hàng cung cấp
  • Giấy ủy quyền cho Thiên Di đại diện thực hiện công việc – Chúng tôi soạn thảo và khách hàng ký tên & đóng dấu (nếu là pháp nhân)
  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu hàng hóa – Chúng tôi soạn thảo và hướng dẫn khách hàng ký

Tài liệu nêu trên là tài liệu cơ bản cho việc đăng ký, ngoài ra tùy trường hợp khác sẽ có những tài liệu khác nộp kèm theo như khi khách hàng đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận sẽ cần thêm 1 số tài liệu sau:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
  • Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
  • Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).

Liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu có rất nhiều vấn đề mà các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cần nghiên cứu, tìm hiểu. Đại đa số mọi người khi có những băn khoăn, thắc mắc liên quan đến các vấn đề pháp lý, thường nhờ đến sự hỗ trợ của công cụ tìm kiếm Google. Tuy nhiên, vì Google cập nhật thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và không có sự kiểm duyệt đúng sai cho nên có thể dẫn tới việc tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện sai quy trình thủ tục đăng ký bảo hộ.

6. Hướng dẫn quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm tại Cục Sở hữu trí tuệ

Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu sản phẩm

Trước khi đăng ký nhãn hiệu cần phải tra cứu nhãn hiệu. Mục đích là để kiểm tra xem nhãn hiệu mà khách hàng dự định đăng ký có bị trùng hoặc tương tự với các nhãn hiệu khác đã được đăng ký hay không. Dựa vào kết quả tra cứu, Thiên Di sẽ đánh giá khả năng bảo hộ nhãn hiệu đó và đưa ra hướng giải quyết xem nên chỉnh sửa điều chỉnh như thế nào để tạo ra sự khác biệt và đáp ứng được các điều kiện bảo hộ theo quy định.

Tra cứu nhãn hiệu rất quan trọng trước khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu bởi chỉ cần bỏ sót khi tra cứu hoặc không có chuyên môn để đánh giá chính xác thì khả năng nhãn hiệu bị từ chối sau khi đã đăng ký là rất cao. Đó là lý do bạn sẽ cần liên hệ với những đơn vị chuyên làm về lĩnh vực Sở Hữu Trí Tuệ để đảm bảo được rằng nhãn hiệu của bạn được đánh giá khả năng bảo hộ đầy đủ nhất và tốt nhất trước khi nộp hồ sơ

Bước 2: soạn hồ sơ và nộp đơn đăng ký nhãn hiệu

Sau khi tiến hành tra cứu nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu có khả năng đăng ký sẽ được bảo hộ cao Thiên Di sẽ tiến hành soạn hồ sơ và nộp hồ sơ cho khách hàng.

Hồ sơ gồm: 02 tờ khai 04-NH; 05 mẫu nhãn; Các tài liệu liên quan; Chứng từ nộp lệ phí;

Chứng từ nộp lệ phí: Lệ phí được nộp trực tiếp tại Cục SHTT hoặc ủy nhiệm chi qua ngân hàng vào tài khoản của Cục sở hữu trí tuệ. Mức thu lệ phí tính theo số nhóm, số sản phẩm, dịch vụ trong nhóm khai trong tờ khai đăng ký nhãn hiệu. Các khoản lệ phí gồm:

Lệ phí nộp đơn, Lệ phí công bố đơn, Phí thẩm định nội dung, Lệ phí cấp giấy chứng nhận, Lệ phí đăng bạ

Bước 3: Trả kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng và theo dõi hồ sơ đến khi nhãn hiệu được cấp văn bằng bảo hộ

Sau khi nộp hồ sơ xong Thiên Di sẽ gửi khách hàng tờ khai đăng ký nhãn hiệu có số đơn và ngày tiếp nhận đơn cụ thể để khách hàng và Thiên Di cũng theo dõi hồ sơ.

Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu được xem xét theo trình tự sau:

  • Thẩm định hình thức: 01 tháng
  • Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
  • Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn. Trên thực tế thời gian thẩm định nội dung thường kéo dài khoảng 22 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Xem ngay: Thủ tục sửa đổi đơn, chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu đơn giản

7. Điều kiện bảo hộ nhãn hiệu

Căn cứ theo Khoản 1, 2 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ thì các điều kiện bảo hộ nhãn hiệu bắt buộc phải đáp ứng được bao gồm:

7.1. Nhãn hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy được

Nhãn hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy được theo quy định tại Khoản 1 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ dưới dạng:

  • Chữ cái, từ ngữ
  • Hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều
  • Hoặc là sự kết hợp các yếu tố trên thể hiện bằng 1 hoặc nhiều màu sắc

Đây là những dấu hiệu mà mắt thường con người có thể nhìn thấy được thể hiện bằng các yếu tố trên thì sẽ đáp ứng được điều kiện bảo hộ nhãn hiệu theo luật Sở hữu trí tuệ.

7.2. Nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt mới đủ điều kiện để được bảo hộ

Nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt theo quy định tại Khoản 2 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ thì mới đủ điều kiện để được bảo hộ:

  • Phải được tạo thành từ 1 hoặc 1 số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ.
  • Nhãn hiệu được coi là có khả năng phân biệt nếu không thuộc các dấu hiệu sau đây:
    • Hình và hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng.
    • Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hoá, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến.
    • Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc các đặc tính khác mang tính mô tả hàng hoá, dịch vụ.
    • Dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh;
    • Chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ.
    • Dấu hiệu không phải là nhãn hiệu liên kết trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã được đăng ký.
    • Trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã được sử dụng và thừa nhận rộng rãi cho hàng hoá, dịch vụ.
    • Trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã được bảo hộ hoặc đã chấm dứt hiệu lực chưa quá 05 năm.
    • Trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được coi là nổi tiếng.

7.3. Dấu hiệu không đủ điều kiện bảo hộ nhãn hiệu

Nhãn hiệu sẽ không được bảo hộ nếu có dấu hiệu thuộc các dấu hiệu quy định tại Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

  • Trùng hoặc hoặc tương tự đến mức gây nhầm lần với: Quốc kỳ, Quốc huy của các nước;
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với: Biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế. (Trừ trường hợp được cơ quan, tổ chức đó cho phép thì mới được sử dụng).
  • Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân Việt Nam và nước ngoài sẽ không đủ điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ.
  • Các dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với: dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế nếu tổ chức đó không cho phép sử dụng.
  • Dấu hiệu làm hiểu sai lệch nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ sẽ không đủ điều kiện bảo hộ nhãn hiệu theo quy định.
  • Dấu hiệu gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị của hàng hóa, dịch vụ.

Trên đây là toàn bộ các điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ theo quy định của pháp luật. Chủ sở hữu cần lưu ý tránh rơi vào những trường hợp trên dẫn đến nhãn hiệu bị từ chối bảo hộ, làm mất thời gian của mình.

*Lưu ý: Để nhận biết rõ nhất các dấu hiệu trên thì tra cứu nhãn hiệu là việ cần thiết, bởi sẽ giúp chúng ta biết được nhãn hiệu có bị trùng hay tương tự với các nhãn hiệu đã được bảo hộ trước đó. Đây là thủ tục không bắt buộc và đã có rất nhiều người chủ quan không thực hiện hậu quả dẫn đến vừa mất tiền vừa mất thời gian mà không được gì.

Xem thêm: 

8. Quy định về Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu

Điều 15 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định Người nộp đơn được sửa đổi, bổ sung đơn trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn hoặc trước khi quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ. Hoặc trước khi ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ.

9. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

10. Báo giá chi phí dịch vụ đăng ký nhãn hiệu

Chi phí đăng ký nhãn hiệu sẽ bao gồm các phí sau đây:

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
  • Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
  • Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.

Phí này có thể sẽ thay đổi theo từng năm hoặc từng thời điểm.

>>> Phí dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Thiên Di chi tiết vui lòng gọi ngay hotline: 0981317075 hoặc gửi về địa chỉ email: [email protected] để được hỗ trợ tư vấn và gửi báo giá

11. Địa chỉ dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa uy tín chuyên nghiệp tại HCM

Thiên Di là công ty chuyên sâu về nghiên cứu lĩnh vực tư pháp và tư vấn thực phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thuỷ sản, sở hữu trí tuệ. Chúng tôi tự hào luôn cung cấp chất lượng phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Thiên Di luôn nâng cao năng lực bản thân, không ngừng nghiên cứu để mang lại những giải pháp tối ưu cho khách hàng.

Với đội ngũ nhân viên là những tiến sĩ, luật sư, kỹ sư, cử nhân giàu kinh nghiệm và tràn đầy nhiệt huyết sẽ tạo cho khách hàng sự an tâm và hài lòng. Thiên Di luôn cởi mở và lắng nghe những ý kiến, yêu cầu, những thắc mắc của khách hàng để có thể mang lại giải pháp hiệu quả dẫn lối thành công.

Cam kết mang lại dịch vụ tối ưu và hiệu quả, “Thiên Di chất lượng là sức mạnh”.

12. Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Thiên Di

Nhằm giúp quý vị có cái nhìn chi tiết về nội dung công việc chúng tôi thực hiện khi nhận dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền, chúng tôi xin liệt kê nhanh các công việc tiến hành khi đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng mà Công ty Thiên Di sẽ thực hiện:

  • Tư vấn cách chọn tên nhãn hiệu cho hợp lý và có khả năng đăng ký cao;
  • Tra cứu để đánh giá khả năng đăng ký nhãn hiệu trước khi tiến hành nộp đơn;
  • Thay mặt khách hàng nộp tờ khai đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ;
  • Theo dõi đơn đăng ký trong các giải đoạn thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu từ khi nộp đơn cho đến khi nhận được thông báo cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu từ Cục SHTT.
  • Nhận giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và chuyển cho khách hàng.

13. Tại sao nên lựa chọn dịch vụ đăng ký nhãn hiệu của Thiên Di

”Nhiệt tình hỗ trợ khách hàng kịp thời trong mọi tình huống.”

Gồm các chuyên gia, các nhân viên được đào tạo chính quy, chuyên môn giỏi, kinh nghiệm.

Luôn được cập nhật các quy định/quy chế mới, thường xuyên tham gia các khóa đào tạo bài bản để nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc.

Có khả năng chịu áp lực công việc cao.

Nhiệt tình hỗ trợ khách hàng kịp thời trong mọi tình huống.

Luôn trau dồi bản thân, chuyên môn hướng tới sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.

Đội ngũ nhân sự

Tiềm lực nhân sự là chìa khóa thành công của mỗi doanh nghiệp. Do đó, Thiên Di luôn chú trọng xây dựng và phát triển nguồn nhân lực chuyên nghiệp, nghiêm túc và luôn thân thiện với khách hàng – đó là kim chỉ nam cho sự thành công của chúng tôi trong suốt thời gian qua.

Thiên Di cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu quốc tế, đăng ký nhãn hiệu logo, thủ tục đăng ký nhãn hiệu logo, đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền, dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký nhãn hiệu tại cục sở hữu trí tuệ, đăng ký nhãn mác sản phẩm,…tại Việt Nam, Hiện nay chúng tôi cung cấp dịch vụ này trên hầu hết các tỉnh thành trong cả Nước, hoàn tất hồ sơ, thủ tục đại diện khách hàng nộp hồ sơ cho cơ quan nhà Nước, vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính.

Hãy liên hệ ngay tới Công ty Thiên Di để có được giải pháp tối ưu và tiết kiệm chi phí.

14. Thông tin liên hệ

CÔNG TY TNHH TMDV THIÊN DI

Địa chỉ: Số 36 đường A4, Phường 12, Quận Tân Bình, TP.HCM

Hotline: 0981317075

Điện thoại: 028.6293 9377

Email: [email protected]

Website: luatthiendi.com

22/07/2024 08:56

99841 days, 18 hours

Listing ID 417669dbc4489824 78 total views, 1 today
Report problem
Processing your request, Please wait....

Liên hệ người đăng tin

Avatar of luatthiendi81@gmail.com

[email protected]

Listing Owner Member Since: 26/04/2022

Contact Owner

Contact Owner

Complete the form below to send a message to this owner.

Comments