30

Phương pháp dùng và phân biệt On time – In time trong tiếng Anh

Địa chỉsố 24, ngõ 31 Kim Mã, Ba Đình
Quận/huyệnHà Nội
Tỉnh/Thành phốHà Nội
Quốc giaVietnam
Zip/Postal Code10000

Trong tiếng Anh, “On time” và “In time” đều là các thuật ngữ chỉ sự đúng giờ. mặc dù phương pháp sử dụng hai thuật ngữ này trong tiếng Anh lại có sự khác biệt rõ nét trong từng cảnh ngộ chi tiết. chính vì vậy nội dung bài viết sau đây, trung tâm Anh Ngữ quốc tế PEP sẽ giới thiệu đến người chơi đọc cách dùng và cách để phân biệt In time & On time nhé!

On time là gì?

On time: đúng giờ, đúng thời hạn

On time (phiên âm /ɑːn taɪm/) có nghĩa là là đúng giờ trong số câu tiếng Anh.

Ví dụ:

  • The train departed on time, and we reached our destination as scheduled. (Chuyến tàu khởi hành đúng giờ & bọn tôi đến đích như đã được lên lịch.)
  • The project was completed on time, meeting all the deadlines. (Dự án được hoàn thành đúng thời gian, cung ứng tất cả những thời điểm sau cùng.)
  • The flight was delayed, but they managed to make up the time and arrived on time. (Chuyến bay bị hoãn, nhưng bọn họ đã lanh lẹ bù đắp thời gian và đến đúng giờ.)

Phương pháp tận dụng On time trong tiếng Anh

Theo đó, “On time” là một trong những cụm từ tiếng Anh, dùng để làm diễn tả một hành vi hoặc một sự việc xảy ra, xảy ra đúng vào thời gian được định sẵn hoặc đúng thời hạn dự kiến. Nó có nghĩa là không bị trễ, không đến muộn so với thời gian đã được định vị trước.

Ví dụ:

  • Please make sure you arrive at the meeting on time. (Xin hãy bảo đảm người chơi đến cuộc họp đúng giờ.)
  • I appreciate your prompt response. It helps keep the project on time.(Tôi đánh giá cao sự phản hồi nhanh chóng của bạn. Nó giúp giữ dự án đúng tiến độ.)

Từ/ cấu trúc đồng nghĩa cùng On time

Ngoài “On time” bạn có thể bắt gặp một số các từ hoặc cấu trúc đồng nghĩa cùng nó chẳng hạn như:

  • Timely: (tính từ) – đúng thời gian, kịp thời.
  • Punctual: (tính từ) – đúng giờ, không bê trễ.
  • Prompt: (tính từ) – đúng giờ, lanh lẹ.
  • Not late: (tính từ) – không bê trễ, vừa kịp thời hạn
  • In a timely manner: (cụm từ) – theo đúng thời gian, đúng hạn.
  • On schedule: (cụm từ) – đúng lịch trình, đúng dự án.
  • Not delayed: (cụm từ) – không biến thành trì hoãn.
  • On the dot: (cụm từ) – đúng giờ, chuẩn xác.
  • On target: (cụm từ) – đúng đối tượng, đúng tiến độ.

Ví dụ:

  • The timely arrival of the ambulance saved her life. (Sự đến cập nhật của xe cứu thương đã cứu lấy cuộc sống của cô ấy.)
  • The reports were submitted in a timely manner. (Các report đã được nộp đúng hạn.)
  • The project is on target to be completed by the deadline. (Dự án đang tiến triển theo kế hoạch & dự kiến sẽ hoàn thành đúng hạn.)

In time là gì?

In time: kịp lúc, cập nhật

Trong câu tiếng Anh, “In time” (phiên âm /ɪn taɪm/) có ý nghĩa là vừa đúng lúc, vừa kịp giờ, vừa kịp lúc.

Ví dụ:

  • I left early to catch the train, and I arrived at the station in time. (Tôi ra đi sớm để kịp lấy chuyến tàu và tôi đã đi vào ga đúng giờ.)
  • The package was delivered in time for my sister’s birthday. (Bưu kiện đã được giao đúng giờ cho sinh nhật của em gái tôi.)
  • They managed to finish the construction project in time despite the challenges. (Họ đã hoàn thành kế hoạch thành lập đúng hạn mặc dù gặp khó khăn.)

Phương pháp sử dụng In time trong tiếng Anh

In time được tận dụng trong câu tiếng Anh cùng mục tiêu chỉ một sự việc được diễn ra ngay sát thời điểm sau cùng. Hiểu một cách dễ hiểu hơn thì In time ám chỉ cần thực hiện một việc gì đấy đúng thời gian hoặc trước hạn chót trước khi một sự việc khác sẽ diễn ra.

Ví dụ:

  • Please make sure to pay the bill in time to avoid any late fees. (Xin hãy bảo đảm thanh toán hóa đơn đúng hạn để tránh phí trễ.)
  • Don’t forget to submit your application in time for the deadline. (Đừng quên nộp đơn của bản thân đúng hạn cuối.)
  • We need to leave early to arrive in time for the concert. (Chúng ta cần đi sớm để đến đúng giờ cho buổi hòa nhạc.)

Từ/ cấu trúc đồng nghĩa với In time

bạn có thể sửa chữa In time bằng một số từ & cấu tạo đồng nghĩa khác, chẳng hạn như:

  • Promptly: (trạng từ) – ngay lập tức, không chần chừ.
  • Before the deadline: (cụm từ) – trước thời gian, trước khi hết hạn.
  • Just in time/ Almost too late: (cụm từ) – mang nghĩa là “vừa” kịp để không quá muộn.
  • In a timely manner: (cụm từ) – đúng thời gian, không chậm trễ.
  • Ahead of schedule: (cụm từ) – trước lịch trình, nhanh hơn dự kiến.
  • Within the allotted time: (cụm từ) – trong thời gian đã được chỉ định.

Ví dụ:

  • I finished the presentation just in time for the meeting. (Tôi hoàn thành bài thuyết trình đúng giờ cho cuộc họp.)
  • She caught the bus just as it was about to leave. She was almost too late. (Cô ấy kịp bắt chuyến xe buýt khi nó sắp rời đi. Cô ấy suýt nữa đã đến trễ.)
  • The construction project is progressing ahead of schedule. (Dự án xây dựng đang tiến triển trước lịch trình.)

Bài tập phân biệt giữa On time & In time

Qua những kiến thức ở phần trên của nội dung bài viết, chắc rằng người chơi đã phân biệt được cách dùng của On time & In time trong tiếng Anh rồi cần không nào? Hãy nhớ rằng:

On time: Đúng thời hạn theo một dự án, lịch trình có sẵn.

Còn In time: kịp lúc để làm một hoạt động khác.

On time & in time trong tiếng Anh

thế nên hãy nỗ lực “on time” trong công chuyện & cuộc sống chứ đừng “in time” bạn nhé. dưới đây là bài tập Anh ngữ PEP gửi tới các bạn, hãy và hoàn thành nhanh nào!

Bài tập: Điền vào chỗ trống với “on time” hoặc “in time” để hoàn thành các câu sau:

  1. She always arrives _____ for work.
  2. They managed to finish the project _____ for the deadline.
  3. I left early to catch the train, and I arrived at the station _____
  4. Please make sure to submit your application _____ for the deadline
  5. John always finishes his assignments before the due date. – John always submits his assignments _____
  6. The bus leaves the station at 9:00 AM. – I need to arrive at the bus station _____ to catch it
  7. The package was delivered _____ as promised.
  8. The project was completed_____ and within budget.

Phương pháp dùng On time & In time trong tiếng Anh đã được trung tâm Anh Ngữ nước ngoài PEP giới thiệu qua các thông tin trong nội dung bài viết bên trên. hi vọng bạn có thể thâu tóm được các học thức phải nhớ để có thể hoàn thành chuẩn xác tất cả những bài tập về chủ đề này.

 

27/12/2023 14:40

9642 days, 8 hours

Listing ID 8596513f51ee504c 121 total views, 1 today
Report problem
Processing your request, Please wait....

Liên hệ người đăng tin

Avatar of anhnguquoctepep

anhnguquoctepep

Listing Owner Member Since: 27/09/2023

Contact Owner

Contact Owner

Complete the form below to send a message to this owner.

Comments